Lập trình là gì và lộ trình học như thế nào ?

Lp trình là gì và l trình hc như thế nào ?

Published on
Published on:

Học lập trình liệu có khó không , bản thân mình mới tiếp cận cũng nghĩ như vậy . Nhưng đó là khi mình chưa biết cách đơn giản hóa nó

Ok mình sẽ cùng đi qua các câu hỏi mà mình nghĩ nếu mình mới bắt đầu cũng sẽ đặt câu hỏi tương tự như vậy

Lập trình là gì ?

Mình có một ví dụ khá hay đó là hãy tưởng tượng bạn có một con robot ngu ngốc. Nó không biết suy nghĩ, không biết đoán, và chỉ làm đúng những gì bạn bảo. Cách duy nhất để khiến nó hoạt động đúng là viết ra một danh sách các bước thực hiện một nhiệm vụ.

  • “Cầm bánh lên.”
  • “Đặt vào đĩa”
  • “Đưa cho tôi “
function takeCake() {
    openBox();
    if (hasCake) {
        grabCakeWithHand();
    }
    return cake;
}

function placeCakeOnDish(cake) {
    if (!hasDish) {
        getDish();
    }
    place(cake, onDish);
    return dish;
}

function giveToUser(dish) {
    give(dish, toUser);
}

// Run the program:
let cake = takeCake();
let dish = placeCakeOnDish(cake);
giveToUser(dish);

Lập trình là nghệ thuật hướng dẫn máy tính làm việc, từ những tác vụ đơn giản như tính toán đến việc xây dựng một hệ thống lưu thông tin dữ liệu và tạo nên những chức năng lớn hỗ trợ con người như phần mềm

Tại sao từ một đoạn mã có thể tạo ra một chương trình?

Máy tính không hiểu ngôn ngữ con người. Nó chỉ hiểu hai trạng thái: bật (1) và tắt (0), vì về bản chất, đó là cách các linh kiện điện tử hoạt động. Từ trên xuống thì

  • Ngôn ngữ lập trình là một cách để con người diễn đạt lệnh theo quy tắc của biên dịch
  • Biên dịch và thông dịch giúp chuyển đổi mã nguồn thành mã máy 0 1 như trên
  • Hệ điều hành cung cấp nền tảng để phần mềm có thể chạy trên phần cứng. Giúp phần cứng hiểu được 0 1 nên làm gì

Cách suy nghĩ của một lập trình viên

  • Chia nhỏ vấn đề: Bất kỳ vấn đề nào cũng có thể phân tách thành những bước nhỏ hơn.
  • Viết ra quy trình: Khi làm một việc gì đó, hãy tư duy xem quá trình được tự động hóa như thế nào.
  • Tư duy logic: Nếu X thì Y, nếu không thì Z.

Một video của TED-Ed khá hay họ giải thích cách làm sao chúng ta có thể tạo nên một thuật toán để giải quyết một thứ gì đó

👉 https://youtu.be/6hfOvs8pY1k?si=Vy6hn2wcMry1iRmM

Hãy tưởng tượng chúng ta đang lập trình một con robot có thể làm bánh theo yêu cầu.

Một robot hoạt động theo nguyên tắc:

  1. Nhận lệnh (Input).
  2. Thực hiện hành động từng bước (Process).
    • Cánh tay để lấy bánh.
  3. Hoàn thành nhiệm vụ (Output).

Robot này sẽ có các thành phần sau:

  • Cảm biến để kiểm tra xem có bánh hay không.
  • Khi tạo xong có thể điều chỉnh cho nó có cảm biến hay không

Mã giả trông như sau

class Robot {
  hasArm = true; // Robot luôn có cánh tay để nhặt bánh

  constructor(name, hasSensor = true) {
    this.name = name;
    this.hasSensor = hasSensor; // Có thể có hoặc không có cảm biến
  }

  // Kiểm tra xem có bánh hay không (chỉ thực hiện nếu có cảm biến)
  checkCake() {
    if (!this.hasSensor) {
      return AssumeCake(); // Giả định có bánh
    }
    return Math.random() < 0.8; // 80% cơ hội tìm thấy bánh do cảm biến trả về
  }

  // Lấy bánh bằng cánh tay
  takeCake() {
    if (this.checkCake()) {
	    FoundCake(); // Phát hiện bánh
      return "🍰"; // Trả về bánh
    }
    NoCake(); // Không tìm thấy bánh
    return null;
  }

  // Đặt bánh lên đĩa
  placeCakeOnDish(cake) {
    if (!cake) {
      NoCakeToPlace(); // Không có bánh để đặt
      return null;
    }
    PutOnDish(); // Đặt bánh lên đĩa
    return `🍽️ ${cake}`;
  }

  // Đưa đĩa bánh cho người dùng
  giveToUser(dish) {
    if (!dish) {
      NothingToGive(); // Không có gì để đưa
      return;
    }
    ServeDish(dish); // Đưa bánh cho người dùng
  }

  // Thực hiện toàn bộ quy trình phục vụ bánh
  serveCake() {
    let cake = this.takeCake();
    let dish = this.placeCakeOnDish(cake);
    this.giveToUser(dish);
  }
}

// Tạo robot có cảm biến
const robotWithSensor = new Robot("RoboChef", true);
// Tạo robot không có cảm biến
const robotWithoutSensor = new Robot("OldSchoolBot", false);

// Chạy chương trình
robotWithSensor.serveCake();
robotWithoutSensor.serveCake();

Một mã lập trình thực tế kiểu . Ở đây mình ví dụ bằng javascript

// Định nghĩa class Robot
class Robot {
  constructor(name, hasSensor = true) {
    this.name = name;
    this.hasArm = true;   // Robot luôn có cánh tay để nhặt bánh
    this.hasSensor = hasSensor; // Có thể có hoặc không có cảm biến
  }

  // Kiểm tra xem có bánh hay không (chỉ dùng nếu có cảm biến)
  checkCake() {
    if (!this.hasSensor) {
      console.log(`${this.name}: I have no sensor, so I will just assume there is cake! 🤖`);
      return true; // Nếu không có cảm biến, luôn giả định là có bánh
    }
    
    console.log(`${this.name}: Scanning for cake...`);
    return Math.random() > 0.2; // 80% cơ hội có bánh
  }

  // Lấy bánh bằng cánh tay
  takeCake() {
    if (this.checkCake()) {
      console.log(`${this.name}: Found cake! Picking it up... 🍰`);
      return "🍰"; // Trả về bánh
    } else {
      console.log(`${this.name}: No cake found! `);
      return null;
    }
  }

  // Đặt bánh lên đĩa
  placeCakeOnDish(cake) {
    if (!cake) {
      console.log(`${this.name}: No cake to place!`);
      return null;
    }
    console.log(`${this.name}: Placing the cake on the dish... 🍽️`);
    return `🍽️ ${cake}`;
  }

  // Đưa đĩa bánh cho người dùng
  giveToUser(dishWithCake) {
    if (!dishWithCake) {
      console.log(`${this.name}: I have nothing to give!`);
      return;
    }
    console.log(`${this.name}: Here is your dessert! 🥳 => ${dishWithCake}`);
  }

  // Chạy toàn bộ quy trình
  serveCake() {
    const cake = this.takeCake();
    const dishWithCake = this.placeCakeOnDish(cake);
    this.giveToUser(dishWithCake);
  }
}

// Tạo robot có cảm biến
const roboChef = new Robot("RoboChef", true);
roboChef.serveCake();

// Tạo robot không có cảm biến
const oldSchoolBot = new Robot("OldSchoolBot", false);
oldSchoolBot.serveCake();

Như bạn có thể thấy chỉ cần chia nhỏ vấn đề ra , mỗi vấn đề ta tìm hiểu làm sao để biểu diễn nó trong ngôn ngữ lập trình chúng ta có thể tạo nên một chương trình như ý muốn

Bài học vỡ lòng: Thành phần cơ bản của một chương trình

Một chương trình thường được xây dựng từ những khối cơ bản:

  • Biến (Variables) – Lưu trữ dữ liệu.
  • Dữ liệu và kiểu dữ liệu (Data Types) – Quy định cách dữ liệu được xử lý.
  • Cấu trúc điều kiện (If-Else) – Ra quyết định.
  • Vòng lặp (Loops) – Lặp lại một tác vụ.
  • Hàm (Functions) – Đóng gói một đoạn mã để tái sử dụng.
  • Hay một số phần nâng cao một chút như :
    • Thư viện : Một chương trình hay gặp đã được đóng gói , chỉ cần tải và sử dụng
    • Khái niệm về OOP , Design pattern : Cái này là một lĩnh vực nâng cao , nó là cách tổ chức code dễ dùng hơn , dễ hiểu hơn . Giống như việc mình tạo ra class Robot vậy , gom tất cả logic liên quan vào nó thì chỉ lần gọi serveCake() là nó chạy như ý mà mình không cần quan tâm bên trong nhiều nữa
    • Cấu trúc dữ liệu và thuật toán : Cái này giống như là cách bạn nghĩ ra một cách giải quyết vấn đề thông minh hơn vậy . Bạn cho con Robot một cái đĩa nhỏ và chỉ nó sắp xếp nó ngăn nắp nó sẽ giao nhiều cake hơn cho bạn

Dù với ngôn ngữ nào thì chúng cũng đều cần tối thiểu những thành phần này để biểu diễn nên logic của một chương trình .

Nó sẽ thường khó khăn cho ai mới học ngôn ngữ lập trình đầu tiên , nhưng về sau các ngôn ngữ khá sẽ đều tương tự nên chúng ta thường không học lại quá nhiều

Nó thường sẽ được tổng hợp lại với Từ khóa “Language + CheatSheet”

👉 https://quickref.me/python

image.png

Ngôn ngữ đầu tiên của mình học chính là C . Một ngôn ngữ giúp xây dựng nền tảng cho các ngôn ngữ hiện đại khác hiện nay. Đó là lý do nó thường được dạy đầu tiên nếu học lập trình ở các trường đại học .

image.png

Sự phát triển của xu hướng lập trình qua các giai đoạn

  1. Lập trình thủ tục (Procedural - C, Pascal)

    • Code được tổ chức thành các hàm gọi lẫn nhau, tập trung vào luồng điều khiển.
    • Dễ hiểu, trực quan nhưng dễ rối khi dự án lớn, khó tái sử dụng và mở rộng.
    #include <stdio.h>
    
    void sayHello() {
        printf("Hello, World!\n");
    }
    
    int main() {
        sayHello();
        return 0;
    }
  2. Lập trình hướng đối tượng (OOP - C++, Java, Python, C#)

    • Dữ liệu và hành vi được đóng gói trong các đối tượng, giúp tổ chức tốt hơn.
    • Giải quyết vấn đề quản lý code nhưng có thể phức tạp do kế thừa và phụ thuộc chéo.
    class Robot:
        def __init__(self, name):
            self.name = name
    
        def greet(self):
            print(f"Hello, I am {self.name}!")
    
    robo = Robot("Robo1")
    robo.greet()
  3. Lập trình hướng chức năng (Functional - Lisp, Haskell, Scala, JavaScript - FP)

    • Hạn chế trạng thái và tác dụng phụ, ưu tiên hàm thuần túy, giúp dễ kiểm soát luồng dữ liệu.
    • Hiệu quả trong xử lý song song, nhưng khó tiếp cận nếu quen với tư duy OOP.
    const add = (a, b) => a + b;
    console.log(add(2, 3)); // 5
  4. Lập trình hướng module (Modular - ES Modules, CommonJS, Rust, Go)

    • Chia code thành các module độc lập, dễ quản lý và tái sử dụng.
    • Tránh sự rối rắm của OOP và giúp tổ chức code chặt chẽ hơn.

    📂 math_utils.py

    def add(a, b):
        return a + b

    📂 main.py

    from math_utils import add
    
    print(add(3, 4))  # 7
  5. Lập trình hướng thành phần (Component-based - React, Vue, Svelte, Web Components)

    • Mọi thứ được chia nhỏ thành các thành phần có thể tái sử dụng và kết hợp.
    • Giúp xây dựng UI và hệ thống lớn dễ dàng hơn, đặc biệt là trong web và mobile.
    function Button({ label }) {
      return <button>{label}</button>;
    }
    
    export default Button;
  6. Lập trình hướng AI (AI-driven development - Wasp, LangChain, Haystack, AutoGPT)

    • Sử dụng AI để tự động hóa quy trình phát triển, giảm lượng code thủ công.
    • Tích hợp AI vào ứng dụng dễ dàng bằng cách chỉ định các hành vi thông qua prompt hoặc cấu hình đơn giản.
    • Dẫn đến mô hình phát triển prompt-driven thay vì code-driven.
    from langchain.chat_models import ChatOpenAI
    
    llm = ChatOpenAI(model_name="gpt-4")
    response = llm.predict("Summarize this article in one paragraph.")
    print(response)

    Phương pháp này rất tiềm năng , nhưng vẫn đang phát triển , có thể nó là xu hướng nếu tương lai AI trở nên nhẹ và ít tốn kém hơn

Hành trình tự học lập trình như thế nào

Khi tìm tới blog này chắc hẳn bạn cũng là người mới tiếp xúc với lập trình , các bạn có thể có những mục đích khác nhau và thường sẽ không biết bắt đầu từ đâu , học từ nguồn nào .

Bạn rất may mắn vì mình đã cố đúc kết những kinh nghiệm cá nhân để viết bài này .

Mình vẫn nhớ rõ từ lúc học nghiêm túc đến giờ mình vẫn ghi nhớ rõ 3 điều này

Kim chỉ nam cho việc học ?

1. Xác Định Mình Học Để Làm Gì?

⇒ Câu hỏi này không cần phải trả lời ngay , bạn chỉ cần đặt mục tiêu ngắn hạn là được . Lúc mình bắt đầu học lập trình là vì mình có mục tiêu xây dựng cái app pomodoro timer . Đó là mục tiêu tạo động lực cho mình học và tiếp với điều 2

2. Cách Học Duy Nhất: Tò Mò, Thử Sai, Và Xây Dựng

⇒ Không có lộ trình hoàn hảo, chỉ có bắt tay vào làm. Những người mới chắc chắn sẽ mắc sai lầm có một lộ trình cụ thể và niềm tin rằng lộ trình đó tốt nhất thì mới làm . Điều này chỉ để làm giàu cho những khóa học dạy lại cho bạn những kiến thức hoàn toàn căn bản với mức giá cao hơn thôi

⇒ Viết code, debug, gặp lỗi → Chính quá trình này giúp bạn giỏi lên

⇒ Luôn đặt câu hỏi về mọi thứ , trả lời nó là mình sẽ học thêm cái mới . Ngày xưa mình có google ngày nay mình có AI

3. Đam Mê Chỉ Tồn Tại Khi Bạn Được Làm Điều Bạn Thích

⇒ Không học xong rồi mới làm, mà làm để học. Bạn hãy thử làm như mình , chọn 1 sản phẩm mình muốn làm rồi bắt đầu tìm hiểu cách làm ra nó (Cách này vẫn được mình áp dụng)

Ví dụ : Bạn muốn làm một phần mềm ghi chú trên web. Ngày xưa mình chia thành các câu hỏi và tìm kiếm . Còn bây giờ bạn có thể dễ dàng hỏi AI

  • Tôi cần học kiến thức gì để làm được ? → HTML / CSS / JS
  • À nếu vậy thì HTML nó là cái gì ? → Giải thích được khái niệm
  • Giải thích mọi thứ cần biết về HTML và liên quan đến phần mềm ghi chú càng tốt đừng đưa tôi xa quá …

Học lập trình đòi hỏi phải tiếp xúc với nhiều thứ mới lạ mà không bền vững . Nhờ thích nghi được mình có thể áp dụng để học mọi kĩ năng khác rất dễ dàng

Kinh nghiệm của mình là khi mình quan tâm hay học bất cứ thứ gì . Hãy tạo một account và follow hết nhưng channel mình tìm được. Việc còn lại thì cứ chờ thuật toán nó mang kiến thức đến cho mình thôi

image.png

Các kênh mình đang theo dõi và phù hợp nếu muốn học thêm kiến thức vào mỗi giao đoạn nhất định

Lộ trình học lập trình phần mềm ?

Lộ trình này mình dành cho đối tượng muốn hiểu rõ để thực sự theo lập trình phần mềm . Nếu bạn không muốn theo đuổi ngành này mà chỉ muốn cưỡi ngựa xem hoa và sợ mất thời gian. Thì câu trả lời của mình là nó không quá khó đâu , thay vì bạn học cho biết , hãy thử học thực sự nó sẽ giúp bạn có thêm kĩ năng cho thời đại sắp tới ,làm việc hiệu quả hơn trong nhiều lĩnh vực . Lập trình rồi cũng thành kĩ năng làm việc với excel hay ngoại ngữ . Và việc mình cung cấp lộ trình rõ ràng đầy đủ thì dù bạn không chuyên cũng sẽ biết được chuyên ngành họ đang phải học những lượng kiến thức gì

1. Học lập trình căn bản (Must Have)

Bạn cần hiểu cách viết chương trình đơn giản, làm quen với cú pháp ngôn ngữ lập trình. Hãy chọn một ngôn ngữ phổ biến như Python, JavaScript hoặc C++ để bắt đầu. Đừng vội học framework, trước tiên hãy hiểu:

  • Biến, kiểu dữ liệu, toán tử: Hiểu cách lưu trữ và xử lý dữ liệu.
  • Vòng lặp, điều kiện, hàm: Xây dựng logic điều khiển luồng chương trình.
  • Debugging cơ bản: Học cách phát hiện và sửa lỗi trong code.

Nguồn học: Luyện tập trên web (Recommend)

Học nhanh qua trang web uy tín

Học qua video

Giải nhiều bài tập hơn

Bài tập thực hành: Viết một chương trình quản lý danh sách số nguyên trong mảng, cho phép thêm, sửa, xóa phần tử bằng giao diện console.

1741362979472747398490946999238.png

Cái này chỉ cần 1 2 tuần là bạn đã nắm được thành phần cơ bản của C++ rồi. Mình ưu tiên cho người mới hãy học C/C++ vì sau này qua Javascript hay Python đều rất dễ với cả do 2 ngôn ngữ này thường bỏ qua kiểu dữ liệu, cái này khá nguy hiểm cho người mới.

Về kinh nghiệm của mình thì lúc bắt đầu mình may mắn tìm được kênh codelearn để học miễn phí C++. Nhiệm vụ của mình chỉ cần đi qua hết bài tập trong đây thôi. Ngoài ra mình recommend đọc một số trang uy tín trên trong giai đoạn này , để hiểu thêm

2. Học về các concept quan trọng (Should)

a. Lập trình hướng đối tượng (OOP)

OOP là một phương pháp lập trình cốt lõi trong phát triển phần mềm hiện đại, giúp tổ chức code theo cách dễ bảo trì và mở rộng.

Kiến thức cần nắm:

  • Class và Object: Hiểu cách tạo blueprint và instances
  • Tính kế thừa: Mở rộng chức năng từ các class cha
  • Tính đa hình: Override và implement các method
  • Tính đóng gói: Access modifiers và bảo vệ dữ liệu
  • Tính trừu tượng: Abstract class và interface

Nguồn học:

https://codelearn.io/learning/lap-trinh-huong-doi-tuong-trong-cpp (Recommend)

Website

Bài tập thực hành: Phát triển một hệ thống quản lý thư viện đơn giản với các class như Book, Member, Library, sử dụng đầy đủ các tính chất của OOP.

Mục tiêu lớn nhất của bài này là bạn có thể viết được một chương trình console đơn giản áp dụng OOP . Nó sẽ là một ứng dụng quản lý đầu tiên , nó sẽ được tổ chức theo thực thể . Nhờ chương trình này nó đã giúp mình hình dung về phần mềm tốt hơn

b. Cấu trúc dữ liệu và giải thuật

Đây là nền tảng giúp bạn giải quyết vấn đề hiệu quả và tối ưu code.

Kiến thức cần nắm:

  • Cấu trúc dữ liệu cơ bản: Array, List, Stack, Queue, Tree, Graph, Hash Table
  • Thuật toán sắp xếp: Bubble Sort, Quick Sort, Merge Sort
  • Thuật toán tìm kiếm: Linear Search, Binary Search
  • Đệ quy và Backtracking: Giải quyết bài toán phức tạp
  • Big-O Notation: Đánh giá hiệu năng thuật toán

Nguồn học:

https://codelearn.io/learning/cau-truc-du-lieu-va-giai-thuat

Website

Bài tập thực hành: Giải 50 bài tập trên LeetCode, bắt đầu từ mức Easy, rồi tăng dần độ khó.

Kiến thức này rất quan trọng cho chuyên ngành , vì một đoạn code chạy được không có nghĩa là nó đủ tốt và không phải vấn đề nào cũng có thể dễ dàng code được nếu ta bỏ qua và không biết một số thuật toán đã được những bộ óc thế giới tìm ra

c. Hệ điều hành (Operating System)

Hệ điều hành là phần mềm nền tảng quản lý tài nguyên phần cứng và cung cấp dịch vụ cho các ứng dụng. Hiểu về hệ điều hành giúp lập trình viên tối ưu hóa hiệu suất, quản lý tài nguyên hiệu quả và khắc phục sự cố.

Kiến thức cần nắm:

  • Quản lý tiến trình:
    • Process vs. Thread: Sự khác biệt và ứng dụng
    • Multi-threading & Concurrency: Xử lý đồng thời
    • Scheduling Algorithms: Các thuật toán lập lịch CPU
  • Quản lý bộ nhớ:
    • Paging & Segmentation: Quản lý bộ nhớ ảo
    • Virtual Memory: Bộ nhớ ảo và swapping
    • Garbage Collection: Dọn dẹp bộ nhớ tự động
  • File System:
    • Hệ thống tập tin: FAT32, NTFS, EXT4
    • File Permissions: Phân quyền truy cập
    • Disk Management: Quản lý ổ đĩa
  • Networking cơ bản trên OS:
    • TCP/IP Stack: Cách hệ điều hành giao tiếp qua mạng
    • Socket Programming: Giao tiếp giữa các tiến trình qua mạng
    • Firewall & Security: Cấu hình bảo mật hệ điều hành

Nguồn học:

Website

Luyện tập:

  • Bạn hãy nhờ AI đóng vai một chuyên gia về điều hành , hỏi những khái niệm . Khi trả lời được gần hết bạn sẽ nắm được kha khá kiến thức rồi

Kiến thức OS xây dựng nền tảng cho ta biết một hệ điều hành và kiến trúc máy tính hoạt động như nào . Nó rất rộng vì vậy chỉ cần hiểu rõ được ít nhất một chương trình được hệ điều hành xử lý như nào , bộ nhớ lưu trữ ra sao và các hệ thống file trong mỗi hệ điều hành như nào là được

d. Mạng máy tính (Networking)

Networking là một phần quan trọng giúp các hệ thống giao tiếp với nhau. Hiểu về mạng giúp lập trình viên tối ưu hóa ứng dụng web, bảo mật dữ liệu và triển khai hệ thống phân tán hiệu quả.

Kiến thức cần nắm:

  • Networking cơ bản:
  • Network Security:
    • TLS/SSL: Cách mã hóa dữ liệu trên internet
    • Firewall: Cấu hình và bảo vệ mạng
    • VPN: Cách hoạt động và bảo mật khi truy cập từ xa
  • Networking nâng cao:
    • Load Balancing: Phân phối tải giữa nhiều server
    • CDN (Content Delivery Network): Tăng tốc độ tải trang
    • Proxy & Reverse Proxy: Ứng dụng trong bảo mật và caching

Nguồn học:

Luyện tập:

  • Bạn hãy nhờ AI đóng vai một chuyên gia về networking, hỏi những khái niệm . Khi trả lời được gần hết bạn sẽ nắm được kha khá kiến thức rồi

Kiến thức này cũng rất rộng , nhưng nó xây dựng nền tảng cho ta hiểu các máy tính giao tiếp trên internet . Bạn không cần phải đào quá sâu nhưng ít nhất phải nắm được mô hình TCP/IP và vòng đời của một request và response như thế nào

3. Chuyên sâu theo hướng phát triển

a. Phát triển Web (Front-end) (Must)

Front-end là tất cả những gì người dùng nhìn thấy và tương tác trực tiếp trên trình duyệt. Để xây dựng giao diện web hiệu quả, bạn cần hiểu cách kết hợp ba công nghệ cốt lõi:

  • HTML: Tạo cấu trúc
  • CSS: Định dạng phong cách
  • JavaScript: Tạo tương tác

Hiểu đơn giản:

  • HTML: Khung robot
  • CSS: Cái vỏ
  • JS: Mạch điện giúp robot hoạt động

Kiến thức cần nắm

  • HTML/CSS: Nền tảng của mọi trang web
    • HTML: Tạo cấu trúc và tổ chức nội dung
    • CSS: Định dạng và tạo phong cách trực quan
    • CSS Flexbox & Grid: Hệ thống bố cục hiện đại
    • CSS Animation: Tạo hiệu ứng chuyển động
  • JavaScript: Ngôn ngữ lập trình cho web
    • Cú pháp cơ bản và ES6+
    • DOM Manipulation: Thao tác với HTML qua JavaScript
    • Fetch API / AJAX: Giao tiếp với server
    • Event Handling: Xử lý tương tác người dùng
    • Local Storage: Lưu trữ dữ liệu phía client
  • Frameworks Front-end: (Nâng cao)
    • React: Thư viện JavaScript phổ biến nhất hiện nay
    • Vue.js: Framework tiến bộ, dễ học
    • Angular: Framework toàn diện với TypeScript
  • Responsive Design:
    • Mobile-first approach: Thiết kế tối ưu cho di động trước
    • Media Queries: CSS điều chỉnh layout theo kích thước màn hình
    • Viewport: Đảm bảo hiển thị đúng trên mọi thiết bị

Nguồn học

Luyện tập

Phần này nếu học hết các phần mình nghĩ là cũng sẽ mất 2 tháng . Bạn sẽ quen với cách tạo một giao diện web với HTML/CSS/JS . Khi học xong thì bạn có thể học tiếp một UI component giúp phát triển project theo hướng component , xu hướng hiện nay . Nhưng hãy nhớ không đốt cháy giai đoạn , hiểu được căn bản học qua UI component chỉ mất 1 tuần thôi , mình chắc chắn

b. Cơ sở dữ liệu

Giới thiệu: Cơ sở dữ liệu là trái tim của hầu hết các ứng dụng hiện đại, nơi lưu trữ và quản lý thông tin. Hiểu về cơ sở dữ liệu giúp bạn thiết kế những hệ thống có khả năng lưu trữ dữ liệu hiệu quả, truy xuất nhanh chóng và đảm bảo tính toàn vẹn. Không chỉ lưu trữ dữ liệu, các hệ thống cơ sở dữ liệu còn cung cấp công cụ để phân tích, xử lý và tối ưu hóa thông tin.

Cơ sở dữ liệu chia làm hai loại chính: SQL (quan hệ) và NoSQL (phi quan hệ). SQL phù hợp với dữ liệu có cấu trúc rõ ràng và yêu cầu tính nhất quán cao, trong khi NoSQL linh hoạt hơn với dữ liệu không có cấu trúc cố định. Việc chọn loại cơ sở dữ liệu phù hợp là một quyết định quan trọng ảnh hưởng đến hiệu suất và khả năng mở rộng của ứng dụng.

Kiến thức cần nắm

  • SQL cơ bản:
    • SELECT, INSERT, UPDATE, DELETE
    • JOIN, GROUP BY, HAVING
    • Subqueries và Views
  • Hệ quản trị CSDL:
    • MySQL, PostgreSQL (SQL phổ biến)
    • SQLite (CSDL nhẹ)
    • MongoDB (NoSQL dựa trên document)
    • Redis (Key-value, cache hiệu suất cao)
  • Database Design:
    • ERD (Entity-Relationship Diagram)
    • Normalization (1NF, 2NF, 3NF)
    • Indexes, Constraints
  • Transaction & ACID (Nâng cao)
  • ORM (Object-Relational Mapping) (Nâng cao)
    • Sequelize (Node.js)
    • Mongoose (MongoDB)

Nguồn học

Bài tập thực hành

  • Thiết kế CSDL cho ứng dụng quản lý sinh viên
  • Dùng AI tạo ra nhiều đề bài thực hiện truy vấn phức tạp

Ở phần này thì kiến thức của nó quan trọng ở các concept và lệnh truy vấn . Bạn phải nắm được các nguyên tắc thiết database làm sao hiệu quả và không trùng lặp dữ liệu để sau này Backend có thể tương tác hiệu quả

c. Phát triển Web (Back-end)

Giới thiệu: Back-end là phần “không nhìn thấy” của web nhưng lại quyết định cách thức hoạt động của toàn bộ hệ thống. Back-end xử lý logic nghiệp vụ, tương tác với cơ sở dữ liệu, đảm bảo an ninh và xử lý các yêu cầu từ phía client. Nếu Front-end là “gương mặt” của ứng dụng thì Back-end chính là “bộ não” điều khiển mọi hoạt động.

Một Back-end developer cần hiểu sâu về ngôn ngữ lập trình server-side, kiến trúc phần mềm, API, bảo mật và tối ưu hóa hiệu suất. Sự phát triển của cloud computing và microservices đã mở ra nhiều cách tiếp cận mới trong việc xây dựng back-end, giúp các ứng dụng dễ dàng mở rộng và duy trì.

Kiến thức cần nắm

Nguồn học

Bài tập thực hành:

  • Tạo một RESTful API hoàn chỉnh:
    • Xây dựng API quản lý công việc với CRUD operations
    • Implement JWT authentication và role-based authorization
    • Viết middleware xử lý lỗi và validation
    • Tích hợp cơ sở dữ liệu (SQL hoặc NoSQL)

Nên được học cuối cùng vì nó đòi hỏi mình phải hiểu về network cũng như thành thạo nhất định với ngôn ngữ lập trình , biết cách tương tác với database ..

Nếu chỉ đơn giản thì BE là chúng ta sẽ thực thi các logic code chính trung gian giữa giao diện và database , nó ẩn chứa đằng sau nhưng lại rất quan trọng vì không thể dễ dàng copy được . Giống như ta có thể thấy nhiều mạng xã hội giống giống nhau nhưng không thể thấy nó thuật toán recommend đúng ý mình xịn như facebook được

Xây dựng một phần mềm hoàn chỉnh kết hợp Frontend , BackEnd và Database

Bạn nên nắm kiến trúc MVC để dễ bảo trì ứng dụng.

Xem các video sau để hình dung về cách xây dựng một ứng dụng e-commerce đơn giản với MERN (React, MongoDB, Express, Node.js):

Lời kết

Lộ trình này mang tính hướng dẫn và có thể điều chỉnh theo sở thích và mục tiêu cá nhân của bạn. Đừng quá áp lực phải học tất cả cùng một lúc. Hãy bắt đầu từ nền tảng vững chắc rồi từ từ mở rộng sang các lĩnh vực chuyên sâu. Điều quan trọng nhất là thực hành đều đặn và xây dựng các dự án thực tế để áp dụng kiến thức đã học.